“Tân binh” thị trường Việt Nam Mitsubishi Xforce Premium sở hữu nhiều trang bị và nội thất hiện đại hơn, trong khi Honda HR-V G vẫn được giữ lại gói an toàn chủ động Honda Sensing và động cơ mạnh mẽ.
Mitsubishi Motor Việt Nam đã mở đầu năm 2024 bằng sự kiện ra mắt mẫu Mitsubishi Xforce hoàn toàn mới vào ngày 10/1 vừa qua.
Tại Việt Nam, mẫu xe này được phân phối với 4 phiên bản GLX, Exceed, Premium và Ultimate với giá từ 620-699 triệu đồng, riêng bản Ultimate cao cấp nhất chưa có giá bán.
Trong số các phiên bản, Mitsubishi Xforce Premium được cho là sản phẩm chủ lực của hãng xe Nhật Bản ở nước ta. Với giá bán 699 triệu đồng, phiên bản Premium bằng giá đối thủ cùng phân khúc Honda HR-V G. Vậy trên cả 2 mẫu xe này có điểm gì để thu hút người tiêu dùng, hãy cùng tìm hiểu nhé:
Kích thước và thiết kế của Mitsubishi Xforce Premium và Honda HR-V G:
Mitsubishi Xforce Premium | Honda HR-V G | |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4.390 x 1.810 x 1.660 | 4.330 x.1.790 x 1.590 |
Trục cơ sở (mm) | 2.650 | 2.610 |
Khoảng sáng gầm (mm) | 222 | 196 |
Trọng lượng không tải (kg) | 1.240 | 1.262 |
Bán kính quay đầu (m) | 5.2 | 5,5 |
Vành lốp | 225/50 R18 | 215/60 R17 |
Về kích thước tổng thể, Mitsubishi Xforce vượt trội hoàn toàn Honda HR-V với chiều dài lớn 60mm, chiều rộng lớn hơn 20mm và chiều cao lớn hơn 70mm. Bên cạnh đó trục cơ sở của mẫu xe Mitsubishi cũng dài hơn đối thủ 40mm.
Mặc dù định vị ở phân khúc SUV cỡ B nhưng thực tế kích thước của Xforce tiệm cận với nhóm SUV hạng B+/C-. Điều này mang tới lợi thế lớn cho Mitsubishi Xforce về không gian nội thất bên trong khoang lái.
Không những vậy, Xforce còn sở hữu khoảng sáng gầm lớn hàng đầu phân khúc giúp tối ưu khả năng vận hành địa hình và lội nước. Mặc dù sở hữu kích thước lớn nhưng Xforce sở hữu bán kính quay đầu nhỏ hơn đối thủ, nên sẽ đem tới khả năng vận hành linh hoạt trong điều kiện đô thị.
Ở phiên bản Tiêu chuẩn Honda HR-V G sẽ chỉ được trang bị bộ vành có kích thước 17inch, trong khi Mitsubishi Xforce bản Premium trang bị bộ vành 18inch lớn hàng đầu phân khúc.
Thiết kế của Mitsubishi Xforce gần như không thay đổi ngoại hình so với bản concept XFC mang đến cho xe kiểu dáng hiện đại và khỏe khoắn. Mặc dù Xforce được tạo hình với các đường nét bo tròn và gân dập nổi góc cạnh nhưng không có quá nhiều đường cắt xẻ tạo cảm giác rối mắt.
Trong khi đó, Honda HR-V G vẫn giữ lại thiết kế mới nam tính, trẻ trung tương tự các phiên bản cao hơn. Đặc biệt, lưới tản nhiệt hình lục giác với các thanh ngang sơn đen thậm chí còn được đánh giá cao về mặt thẩm mĩ. Đặc biệt, điểm ấn tượng nhất trên HR-V là thiết kế đuôi xe vuốt kiểu coupe thể thao.
Trang bị ngoại thất của Mitsubishi Xforce Premium và Honda HR-V G:
Mitsubishi Xforce Premium | Honda HR-V G | |
Đèn pha | LED Projector | LED |
Đèn chiếc sáng trước tự động bật/tắt | Có | Có |
Đèn chào mừng và hỗ trợ chiếu sáng khi rời xe | Có | Không |
Đèn sương mù | LED | LED |
Đèn hậu | LED | LED |
Gạt mưa tự động | Có | Không |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ | Chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ |
Cốp sau | Mở cơ | Mở cơ |
Cảm biến đỗ xe | 4 cảm biến sau | Không |
So với Honda HR-V G, Mitsubishi Xforce Premium có đôi chút nhỉnh hơn có thể kể tới như hệ thống đèn pha LED Projector mang tới khả năng chiếu sáng tốt hơn so với LED chóa phản xạ.
Đặc biệt, Xforce được trang bị đầy đủ 4 cảm biến sau trong khi HR-V G không có. Ngay kể cả phiên bản cao cấp nhất Honda HR-V cũng không được trang bị bất kỳ cảm biến nào.
Tiện nghi nội thất của Mitsubishi Xforce Premium và Honda HR-V G:
Mitsubishi Xforce Premium | Honda HR-V G | |
Vật liệu ghế | Da | Nỉ |
Màn hình giải trí | 12,3inch | 8inch |
Kết nối Apple CarPlay/Android Auto | Không dây | Có dây |
Bảng đồng hồ | Kỹ thuật số 8inch | Analog |
Lẫy chuyển số | Không | Có |
Hệ thống âm thanh | 6 loa | 6 loa |
Sạc không dây | Có | Không |
Hệ thống điều hòa | Tự động 2 vùng độc lập, lọc không khí NanoeX | Tự động 1 vùng |
Phanh tay điện tử, giữ phanh tự động | Có | Có |
Ga tự động | Có | Có |
Đèn nội thất | Có | Không |
Tiện ích hàng ghế sau | Cửa gió điều hòa, cổng sạc | Cửa gió điều hòa |
Hàng ghế sau | Gập 40:20:40, ngả 8 cấp độ | Gập phẳng và gập để đồ vật cao |
Do Xforce bản Premium là phiên bản gần như cao cấp nhất nên mẫu xe của Mitsubishi có nội thất bên trong nổi bật hơn so với Honda HR-V bản Tiêu chuẩn. Đầu tiền toàn bộ ghế trên xe đều bọc da và hàng ghế sau có thể điều chỉnh độ ngả ở 8 cấp độ khác nhau.
Tuy nhiên trên HR-V G vẫn có tính năng gập ghế thông minh ở hàng ghế sau để có tùy biến khi chở đồ. Màn hình giải trí 12,3inch và bảng đồng hồ kỹ thuật số 8inch trên Xforce Premium hiện đại hơn so với HR-V G, thậm chí màn hình trung tâm còn có thể kết nối Apple CarPlay/ Android Auto không dây.
Ngoài ra, mẫu xe của Mitsubishi còn có nhiều tiện ích khác như điều hòa tự động 2 vùng độc lập kèm lọc không khí, sạc không dây và cổng sạc cho hàng ghế sau.
Vận hành của Mitsubishi Xforce Premium và Honda HR-V G:
Mitsubishi Xforce Premium | Honda HR-V G | |
Động cơ | 1.5L MIVEC | 1.5L i-VTEC |
Công suất tối đa | 103,5HP@6.000rpm | 119HP@6.600rpm |
Mô-men xoắn cực đại | 141Nm@4.000rpm | 145Nm@4.300rpm |
Hộp số | CVT | CVT |
Tiêu thụ nhiên liệu hỗn hợp | 6,5L/100km | 6.74L/100km |
Hệ dẫn động | FWD | FWD |
Giảm xóc trước | MacPherson | MacPherson |
Giảm xóc sau | Thanh dầm xoắn | Thanh dầm xoắn |
Chế độ lái | 4 chế độ (Normal, Wet, Gravel, Mud) | 2 chế độ (Eco, Sport) |
Điểm mạnh của Honda HR-V G đó là khối động cơ, mặc dù sử dụng cỗ máy 1.5L hút khí tự nhiên giống như nhiều mẫu xe trong nhóm SUV cỡ B nhưng mẫu xe Honda có hiệu suất động cơ mạnh hàng đầu phân khúc.
Công suất 119 mã lực và mô-men xoắn 145Nm của Honda HR-V G vượt trội hơn Mitsubishi Xforce Premium chỉ 103,5 mã lực và 141Nm. Tuy nhiên, Xforce sở hữu nhiều chế độ lái tối ưu khả năng vượt địa hình hơn và tiết kiệm nhiên liệu hơn HR-V.
Tính năng an toàn của Mitsubishi Xforce Premium và Honda HR-V G:
Mitsubishi Xforce Premium | Honda HR-V G | |
Trang bị tiêu chuẩn | ABS, EBD, BA, VSA, TCS, HAS,… | ABS, EBD, BA, VSA, TCS, HAS,… |
Cảnh báo điểm mù | Có | Không |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi | Có | Không |
Cảnh báo điểm mù | Có | Không |
Cảm biến áp suất lốp | Có | Không |
Kiểm soát vào cua chủ động(AYC) | Có | Không |
Phanh giảm thiểu va chạm (CMBS) | Không | Có |
Đèn pha thích ứng tự động (AHB) | Không | Có |
Kiểm soát hành trình thích ứng (ACC) | Không | Có |
Giảm thiểu chệch làn đường (RDM) | Không | Có |
Hỗ trợ giữ làn đường (LKAS) | Không | Có |
Thông báo xe phía trước khởi hành (LCDN) | Không | Có |
Hỗ trợ đổ đèo | Không | Có |
Camera lùi | Có | Có |
Túi khí | 6 | 4 |
Nếu như Honda HR-V G bản Tiêu chuẩn vẫn được giữ lại gói an toàn chủ động Honda Sensing thì bản Premium của Mitsubishi Xforce bị cắt đi các tính năng này.
Tuy nhiên trên xe vẫn giữ lại một số những trang bị Honda HR-V không có như Cảnh báo điểm mù, Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi và Kiểm soát vào cua chủ động. Bên cạnh đó, Xfroce Premium cũng được trang bị nhiều túi khí hơn.
Giá bán:
Mitsubishi Xforce Premium | Honda HR-V G | |
Giá bán | 699 triệu đồng | 699 triệu đồng |
Xuất xứ | Nhập khẩu Indonesia | Nhập khẩu Thái Lan |
Theo NgheNhinVietNam
Nối gót “người anh em” CX-5, Mazda CX-30 “quay xe” tăng giá tới 25 triệu, khởi điểm đã gần ngang Honda HR-V
Đây là đợt điều chỉnh giá bán thứ ba của Mazda CX-30 trong năm nay. Trước đó, chỉ trong 1 tháng mẫu “vua doanh số” Mazda CX-5 cũng đã tăng giá lần 2 trong 1 tháng.
Trên website chính thức, Mazda Việt Nam vừa cập nhật giá bán mới của CX-30. Theo đó, hai phiên bản Luxury và Premium có giá bán lần lượt 689 triệu đồng và 729 triệu đồng, tức tăng 25 triệu đồng.
Đây là đợt tăng giá đầu tiên của Mazda CX-30 trong năm nay. Trước đó, tháng 5/2023, giá bán mẫu xe này giảm 100-110 triệu đồng, xuống còn 709-749 triệu đồng. Sau đó, hãng xe Nhật Bản tiếp tục giảm giá CX-30 xuống mức 664-704 triệu đồng.
Tuy lần này tăng giá bán, nhưng Mazda CX-30 vẫn có giá bán thấp hơn các đối thủ phân khúc SUV/CUV B+.
Cụ thể, Honda HR-V hiện có giá khởi điểm 699 triệu đồng và Toyota Corolla Cross có giá khởi điểm 760 triệu đồng, đều cao hơn mức khởi điểm 689 triệu đồng của Mazda CX-30.
Giá cũ | Giá mới | Thay đổi | |
---|---|---|---|
Mazda CX-30 2.0L Luxury | 664 triệu đồng | 689 triệu đồng | tăng 25 triệu |
Mazda CX-30 2.0L Premium | 704 triệu đồng | 729 triệu đồng | tăng 25 triệu |
Tại thị trường Việt Nam, Mazda CX-30 không tạo được ấn tượng về doanh số, thường xuyên đứng cuối bảng xếp hạng doanh số trong phân khúc.
Theo báo cáo bán hàng VAMA, tính đến hết tháng 10/2023, mẫu xe này mới bán được 1.292 xe, xếp dưới Toyota Corolla Cross (9.707 xe) và Honda HR-V (2.669 xe).
Mazda CX-30 sở hữu kích thước dài x rộng x cao lần lượt 4.395 x 1.795 x 1.540 mm và chiều dài cơ sở 2.655 mm. Không gian nội thất tương tự Mazda 3.
Bản cao cấp nhất trang bị ga tự động thông minh, hỗ trợ giữ làn đường, cảnh báo lệch làn đường, hỗ trợ phanh thông minh phía trước (SBS-F), phanh tay điện tử, giữ phanh tự động, 7 túi khí…
Dưới nắp capô Mazda CX-30 là động cơ 4 xy-lanh, dung tích 2.0L, cho công suất 153 mã lực và mô-men xoắn 200 Nm, kết hợp hộp số tự động 6 cấp và hệ dẫn động cầu trước. Bên cạnh đó là công nghệ kiểm soát gia tốc GVC Plus và ngắt động cơ tạm thời i-stop.
Theo: Đời sống Pháp luật
Xem thêm bài liên quan
- Chi tiết Mitsubishi Xforce GLX phiên bản rẻ nhất tại Việt Nam: Giá chỉ 620 triệu, vẫn đủ dùng, cạnh tranh Seltos, Creta
- Loạt SUV cỡ B giảm chạm đáy cạnh tranh với Kia Seltos, Mitsubishi Xforce: Không có rẻ nhất, chỉ có rẻ hơn!
- “Ông hoàng” mới của phân khúc SUV cỡ B – Honda HR-V được hãng ưu đãi mạnh: Quyết giữ ngôi vương doanh số